Hợp đồng lao động điện tử là gì? Quy định về ký kết hợp đồng

Mặc dù đã có quy định về hợp đồng lao động điện tử từ năm 2005 theo Luật giao dịch điện tử, song vẫn có không ít đơn vị doanh nghiệp vẫn còn thấy bỡ ngỡ với hình thức này. Tham khảo ngay bài viết để nắm được các thông tin liên quan giúp doanh nghiệp tiến hành giao kết hợp đồng lao động điện tử chính xác và nhanh chóng.

1. Hợp đồng lao động điện tử là gì?

Theo quy định trong khoản 1 ở Điều 13, Bộ luật lao động 2019, hợp đồng lao động có thể được định nghĩa là việc thỏa thuận giữa hai bên: người sử dụng lao động (chủ doanh nghiệp) và người lao động về việc làm có trả lương/tiền công và các điều khoản liên quan đến điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quan hệ lao động phát sinh. Với các thỏa thuận sử dụng tên gọi khác nhưng vẫn bao gồm các nội dung về việc làm có trả lương/tiền công dưới sự quản lý, điều hành của một bên thì vẫn được xem là hợp đồng lao động.

Đọc Thêm  Phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Lý thuyết, Cách giải và Ví dụ

Tại điều 33 của luật giao dịch điện tử năm 2005, hợp đồng điện tử là loại hợp đồng được tạo ở dạng các thông điệp dữ liệu tuân theo các quy định của pháp luật.

Dựa trên hai cơ sở này, hợp đồng lao động điện tử có thể được hiểu là các thỏa thuận về việc làm trả lương và các điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên giữa người lao động – người sử dụng lao động được thiết lập bằng thông điệp dữ liệu và lưu trữ, gửi, nhận nhờ vào các phương tiện điện tử như mạng internet, máy fax,…

Hình thức hợp đồng điện tử được chính thức công nhận có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng giấy thông thường theo điều 14 bộ Luật lao động 2019. Quy định này được ban hành và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.

Hợp đồng lao động điện tử

2. Tại sao nên lựa chọn giao kết hợp đồng lao động điện tử?

Hiện nay, đang ngày càng có nhiều hơn các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức lựa chọn hình thức hợp đồng lao động điện tử bởi những lợi ích mà nó mang lại. Cụ thể như:

Đảm bảo thời điểm giao kết hợp đồng luôn được thực hiện xong xuôi trước khi người lao động được nhận vào làm mà không cần trì hoãn vì phải chờ đợi xác nhận chữ ký, con dấu của chủ doanh nghiệp.
Giúp tiết kiệm tối ưu chi phí về nhân công cũng như hạ tầng hỗ trợ việc lưu trữ.
Hỗ trợ báo cáo điều chỉnh nhân sự nhanh chóng, thúc đẩy hoạt động quản lý và vận hành dễ dàng, chính xác.
Mang đến sự thuận tiện và linh hoạt cho các bên tham gia mà không cần lo ngại khoảng cách về địa lý hay yêu cầu về thời gian.

>> Doanh nghiệp có thể tham khảo ngay bài viết phần mềm ký hợp đồng điện tử để được tư vấn chi tiết cách chọn phần mềm phù hợp và tối ưu chi phí nhất nhé!

Hợp đồng lao động điện tử có thể mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp lẫn người lao động

3. Điều kiện của hợp đồng lao động điện tử hợp pháp?

Để đảm bảo tính hợp pháp, người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ quy định về hợp đồng điện tử theo yêu cầu pháp luật. Cụ thể:

Khi khởi tạo nội dung ngay từ lần đầu cần phải toàn vẹn thông tin dưới dạng thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh. Nội dung được công nhận là toàn vẹn khi chưa bị thay đổi, chỉnh sửa, chỉ trừ ngoại lệ những điều chỉnh về hình thức phát sinh khi gửi/lưu trữ/hiển thị dữ liệu.
Các bên trong giao kết cần sử dụng chữ ký số có hiệu lực pháp lý để ký kết lên hợp đồng điện tử.
Hợp đồng lao động điện tử phải chứa đầy đủ nội dung để sẵn sàng truy cập và dùng dưới dạng hoàn chỉnh trong trường hợp cần thiết.

>> Có thể doanh nghiệp cũng quan tâm: Hợp đồng điện tử có hiệu lực khi nào? Đâu là thời điểm doanh nghiệp và người lao động phải chịu trách nhiệm cũng như hưởng các quyền lợi trong hợp đồng?

Các bên tham gia cần tuân thủ đầy đủ quy định về hợp đồng lao động điện tử để đảm bảo tính pháp lý theo yêu cầu

4. Người lao động kiểm tra tính xác thực của chữ ký điện tử trên hợp đồng lao động như thế nào?

Người lao động khi tham gia giao kết cần chú ý kiểm tra tính xác thực của chữ ký số để phòng tránh những rủi ro không mong muốn theo cách sau:

Cần kiểm tra trạng thái chứng thư số, thông tin trên chứng thư số, phạm vi sử dụng chữ ký số và giới hạn trách nhiệm của người ký.
Cần chắc chắn rằng chữ ký số phải được thiết lập bởi ứng dụng khóa bí mật (tương ứng với ứng dụng khóa công khai trên chứng thư số của người ký).
Chữ ký số trong hợp đồng lao động với doanh nghiệp nước ngoài (người ký sử dụng chứng thư số nước ngoài) thì cần phải xác minh xem có được cấp phép sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam không. Đồng thời cũng kiểm tra xem chứng thư số còn hiệu lực hay không.
Người lao động cần xác thực chữ ký số trước khi chấp nhận

Lưu ý: Người lao động cần xác minh hết các thông tin trên trước khi chấp nhận chữ ký số trong hợp đồng lao động điện tử.

Với những nội dung đã được đề cập trong bài, hẳn rằng bạn đọc đã có thêm không ít kiến thức liên quan đến hợp đồng lao động điện tử.

Đọc Thêm  Soạn bài Sóng Xuân Quỳnh và Phân tích hình tượng sóng và em

.

.

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *