Hàm CUMPRINC – Hàm tính khoản tiền vốn tích lũy phải trả trong Excel

Hãy khám phá Hàm CUMPRINC – Hàm tính khoản tiền vốn tích lũy phải trả trong Excel, một hàm tính toán mạnh mẽ trong Excel, giúp bạn dễ dàng tính toán số tiền vốn tích lũy phải trả theo một khoảng thời gian nhất định. Bạn chỉ cần nhập các giá trị tương ứng vào hàm và kết quả sẽ hiển thị ngay lập tức. Hàm CUMPRINC giúp bạn tiết kiệm thời gian và năng lực tính toán trong việc quản lý và tiếp cận tài chính. Cùng chúng tôi tìm hiểu dưới bài viết qua aptech nhé!

Cách sử dụng hàm CUMPRINC

Mô tả: 

Hãy khám phá cách tính toán số tiền vốn tích lũy phải trả trong Excel thông qua Hàm CUMPRINC – Hàm tính khoản tiền vốn tích lũy phải trả trong Excel. Hàm này trả về giá trị tiền vốn tích lũy của một khoản vay từ đầu kỳ tới cuối kỳ. Thông thường, giá trị trả về sẽ là số tiền âm vì nó thể hiện số tiền đã mất do mượn nợ.

Cú pháp: 

CUMPRINC(lãi_suất, số_kỳ, số_tiền_gốc, kỳ_bắt_đầu, kỳ_kết_thúc, cách_thức_trả_lãi).

Đọc Thêm  Hàm HYPGEOM.DIST - Hàm trả về phân bố siêu bội trong Excel

Trong đó:

  • lãi_suất: Là lãi suất của mỗi kỳ, đây là tham số bắt buộc.
  • số_kỳ: Tổng số kỳ phải trả lãi, đây là tham số bắt buộc.
  • số_tiền_gốc: Giá trị số tiền mượn ở thời điểm hiện tại, đây là tham số bắt buộc.
  • kỳ_bắt_đầu: Kỳ đầu tiên trong những kỳ muốn tính toán số tiền vốn tích lũy, đây là tham số bắt buộc.
  • kỳ_kết_thúc: Kỳ cuối cùng trong những kỳ muốn tính toán số tiền vốn tích lũy phải trả, đây là tham số bắt buộc.
  • cách_thức_trả_lãi: Là cách thức trả lãi, nhập 0 để trả lãi cuối kỳ hoặc 1 để trả lãi đầu kỳ.

Chú ý:

  • Cần đảm bảo lãi_suất và số_kỳ được tính theo cùng đơn vị thời gian, ví dụ: nếu khoản vay tính theo năm, thì lãi suất cũng phải tính theo năm.
  • Nếu các tham số số_kỳ, kỳ_kết_thúc, kỳ_bắt_đầu, cách_thức_trả_lãi là số thập phân, hàm sẽ lấy phần nguyên của các giá trị trên.
  • Nếu số_tiền_gốc < 0 hoặc lãi_suất < 0 hoặc số_kỳ < 0, hàm sẽ trả về giá trị #NUM!.
  • Nếu kỳ_bắt_đầu < 1, kỳ_kết_thúc < 1 hoặc kỳ_bắt_đầu > kỳ_kết_thúc, hàm sẽ trả về giá trị #NUM!.
  • Vì cách_thức_trả_lãi chỉ nhận 2 giá trị là 0 và 1, nếu tham số nằm ngoài khoảng giá trị này, hàm sẽ trả về giá trị #NUM!.

Ví dụ:

Hãy tính tổng số tiền phải trả cho khoản vay sau trong tháng đầu tiên và trong năm thứ 2 với dữ liệu như bảng sau:

ham-cumprinc

Tính tổng tiền nợ trả trong tháng đầu

Do lãi suất được tính theo năm, ta cần chia lãi suất cho 12 để tính theo tháng. Tương tự, tổng số tiền vay theo năm cần được chia cho 12 để tính theo tháng.

Để tính toán, hãy nhập công thức sau vào ô cần tính: =CUMPRINC(lãi_suất/12, số_năm*12, số_tiền_vay, 1, 1, 0).

Đọc Thêm  Hướng dẫn khắc phục lỗi không mở được file Excel 

ham-cumprinc

Kết quả tính toán là như sau: Vì là một khoản nợ, nên giá trị của nó sẽ là số âm.

Tính tiền nợ cần trả trong năm hai

Trong năm thứ hai, tính từ kỳ thứ 13 đến kỳ cuối cùng là kỳ 24. Vậy để tính toán, hãy nhập công thức sau vào ô cần tính: =CUMPRINC(lãi_suất/12, số_năm*12, số_tiền_vay, 13, 24, 0).

ham-cumprinc

Kết quả đã tính toán được là:

ham-cumprinc

Vì đó là một khoản nợ, nên nó mang giá trị âm. Với hàm CUMPRINC trong Excel, bạn có thể xác định số tiền nợ mà bạn cần trả khi vay, giúp bạn có thể sắp xếp và quản lý công việc một cách hiệu quả.

Tóm lại

Bằng việc sử dụng Hàm CUMPRINC – Hàm tính khoản tiền vốn tích lũy phải trả trong Excel này, bạn có thể dễ dàng tính toán số tiền nợ cần trả trong từng kỳ trả góp. Điều này giúp bạn có thể sắp xếp và quản lý tài chính một cách chặt chẽ và hiệu quả. Chúng tôi khuyến khích bạn để lại nhận xét và ý kiến của bạn về bài viết này. Đừng ngần ngại chia sẻ bài viết này qua aptech để giúp đỡ thêm nhiều người khác nắm vững cách sử dụng hàm CUMPRINC này trong Excel.

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *