Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác – Toán học Lớp 9

cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác – Toán học Lớp 9

Tâm đường ngoại tiếp tam giác là gì? Lý thuyết và cách giải các dạng toán về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác như nào? Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác? Cùng Aiti-aptech.edu.vn tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé!

Nội dung chính bài viết

Đọc Thêm  VẺ ĐẸP KHUẤT LẤP CỦA NGƯỜI VỢ NHẶT VÀ NGƯỜI ĐÀN BÀ HÀNG CHÀI

Lý thuyết tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Tổng quát về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Đường tròn ngoại tiếp của tam giác là đường tròn đi qua các đi qua tất cả các đỉnh của tam giác đó. Tâm của đường tròn ngoại tiếp là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác đó

Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác – Toán học Lớp 9

Cách 1: 

  • Bước 1: Viết phương trình đường trung trực của hai cạnh bất kỳ trong tam giác.
  • Bước 2: Tìm giao điểm của hai đường trung trực này, đó chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Cách 2:

  • Bước 1: Gọi (I(x;y)) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có (IA=IB=IC=R)
  • Bước 2: Tọa độ tâm I là nghiệm của hệ phương trình

(left{begin{matrix} IA^2=IB^2 IA^2=IC^2 end{matrix}right.)

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cân tại A nằm trên đường cao AH

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác – Toán học Lớp 9

Cho tam giác ABC

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh BC, AC, AB. S là diện tích tam giác ABC

Đọc Thêm  Tính diện tích tam giác trong không gian Oxyz

Ta có bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

(R=frac{a.b.c}{4S})

Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC khi biết tọa độ 3 đỉnh.

  • Bước 1: Thay tọa độ mỗi đỉnh vào phương trình với ẩn a,b,c (Bởi các đỉnh thuộc đường tròn ngoại tiếp, nên tọa độ các đỉnh thỏa mãn phương trình đường tròn ngoại tiếp cần tìm)Bước 2: Giải hệ phương trình tìm a,b,c
  • Bước 2: Thay giá trị a,b,c tìm được vào phương trình tổng quát ban đầu => phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác cần tìm.
  • Bước 3: Do (A,B,C epsilon (C)) nên ta có hệ phương trình: (left{begin{matrix} x_{A}^{2} + y_{A}^{2} – 2ax_{A} – 2by_{A} + c = 0 x_{B}^{2} + y_{B}^{2} – 2ax_{B} – 2by_{B} + c = 0 x_{C}^{2} + y_{C}^{2} – 2ax_{C} – 2by_{C} + c = 0 end{matrix}right.)
  • => Giải hệ phương trình trên ta tìm được a, b, c.
  • Thay a, b, c vừa tìm được vào phương trình (C) ta có phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác cần tìm.

Bài tập về đường tròn ngoại tiếp tam giác

Dạng 1:  Tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp khi biết tọa độ ba đỉnh

VD: Cho tam giác ABC với (A(1;2), B(-1;0), C(3;2)). Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Đọc Thêm  RBC là gì? Ý nghĩa của chỉ số RBC trong máu

Giải:

Gọi (I(x;y)) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

(underset{IA}{rightarrow} = (1-x;2-y) Rightarrow IA= sqrt{(1-x)^2+(2-y)^2})

(underset{IB}{rightarrow} = (-1-x;-y) Rightarrow IB= sqrt{(1-x)^2+y^2})

(underset{IC}{rightarrow} = (3-x;2-y) Rightarrow IC= sqrt{(3-x)^2+(2-y)^2})

Vì I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên ta có:

(IA=IB=IC Leftrightarrow left{begin{matrix} IA^2=IB^2 IA^2=IC^2 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} (1-x)^2 + (2-y)^2 = (-1-x)^2 +y^2 (1-x)^2 + (2-y)^2 = (3-x)^2 + (2-y)^2 end{matrix}right.)

(Leftrightarrow left{begin{matrix} x+y=1 x=2 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} x=2 y=-1 end{matrix}right.)

Vậy tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là (I(2;-1))

Dạng 2:  Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

VD: Tam giác ABC có cạnh AB = 3, AC = 7, BC = 8. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Giải:

Ta có: (p=frac{AB + AC + BC}{2} = frac{3 + 7 + 8}{2} = 9)

Áp dụng công thức Herong:

(S=sqrt{p(p-AB)(p-AC)(p-BC)} = sqrt{9(9-3)(9-7)(9-8)} = 6sqrt{3})

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC:

(R=frac{AB.AC.BC}{4S} = frac{3.7.8}{4.6sqrt{3}})

Dạng 3: Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC khi biết tọa độ 3 đỉnh

VD: Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác A, B, C biết  A(-1;2) B(6;1) C(-2;5)

Giải: Gọi phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có dạng:

((C) x^2 + y^2 -2ax -2by +c =0)

Do A, B, C cùng thuộc đường tròn nên thay tọa độ A, B, C lần lượt vào phương trình đường tròn (C) ta được hệ phương trình:

(left{begin{matrix} 2a-4b+c=-5 12a+2b-c=37 4a-10b+c=-29 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} a=3 b=5 c=9 end{matrix}right.)

Do đó, Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tâm I (3;5) bán kính R = 5 là:

(x^2+y^2-6x-10y+9=0) hoặc ((x-3)^2+(y-5)^2=25)

Trên đây là những kiến thức liên quan đến chủ đề tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Hy vọng đã cung cấp cho các bạn những thông tin bổ ích phục vụ cho quá trình tìm tòi và nghiên cứu của bản thân về kiến thức tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Chúc bạn luôn học tốt!

>>> Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác

Tác giả: Việt Phương

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *