Bật mí Phím tắt Excel cực kỳ hay không thể không biết với dân văn phòng

Nếu bạn biết đến Phím tắt Excel cực kỳ hay không thể không biết chắc hẳn bạn là một dân văn phòng hay thường xuyên làm việc với Excel với công cụ hữu ích này. Chúng giúp bạn tiết kiệm thời gian, tăng hiệu suất làm việc và trở thành người thành thạo trong việc sử dụng Excel. Hãy cùng tôi khám phá qua bài viết của aptech về Phím tắt Excel cực kỳ hay không thể không biết đáng giá để nâng cao kỹ năng và trở thành bậc thầy Excel của bạn!

phim-tat-excel

Phím tắt Excel tuyệt hay mà ai cũng nên biết!

Excel là một phần mềm rất hữu ích cho việc làm văn phòng. Khi làm việc, rất nhiều lúc chúng ta cần dùng Excel để làm công việc một cách khoa học và hiệu quả hơn. Việc biết và sử dụng các Phím tắt Excel cực kỳ hay không thể không biết sẽ giúp bạn làm việc nhanh chóng, dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó còn giúp bạn tạo ấn tượng chuyên nghiệp với đồng nghiệp và cấp trên.

Để trở thành một chuyên gia Excel, bạn cần nắm vững và biết cách sử dụng các phím tắt. Phím tắt trong Excel không chỉ giúp rút ngắn thời gian thao tác mà còn làm việc hiệu quả hơn.

Việc biết và sử dụng các phím tắt Excel quan trọng đối với mọi người làm văn phòng, đặc biệt là những người làm kế toán. Hãy cùng tìm hiểu những phím tắt cơ bản trong Excel qua bài viết này để áp dụng vào công việc hàng ngày của bạn!

Nhóm phím tắt điều hướng 

Hãy cùng khám phá một số phím tắt Excel vô cùng hữu ích mà bạn không thể bỏ qua:

  • Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong bảng tính.
  • Pg Dn/Pg Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
  • Alt + Pg Dn/Alt + Pg Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong bảng tính.
  • Tab/Shift + Tab: Di chuyển ô sang phải/ sang trái trong bảng tính.
  • Phím Home: Chuyển đến ô đầu tiên của hàng trong bảng tính.
  • Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.
  • Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên bảng tính.
  • Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Tìm kiếm – Thay thế.
  • Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Tìm kiếm – Thay thế.
  • Phím tắt Shift + F4: Tái sử dụng tìm kiếm trước đó.
  • Ctrl + G (hoặc F5): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
  • Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Di chuyển sang ô bên trái/bên phải của ô hiện tại.
  • Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.

Nhóm phím tắt chèn/chỉnh sửa dữ liệu

Phím tắt Undo/Redo

  • Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (một số cấp) – Undo.
  • Ctrl + Y: Tiến tới hành động tiếp theo (một số cấp) – Redo.

Clipboard

  • Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
  • Phím tắt Ctrl + X: Cắt nội dung trong ô đang được chọn.
  • Ctrl + V: Dán nội dung từ bộ nhớ tạm vào ô được chọn.
  • Ctrl + Alt + V: Nếu có dữ liệu trong bộ nhớ tạm: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Chỉnh sửa bên trong ô 

  • F2: Chỉnh sửa ô hiện tại với con trỏ chuột được đặt ở cuối dòng.
  • Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.
  • Enter: Hoàn thành nhập liệu trong ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
  • Shift + Enter: Hoàn thành nhập liệu trong ô và di chuyển lên ô phía trên.
  • Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập liệu trong ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.
  • Esc: Hủy bỏ việc chỉnh sửa trong một ô.
  • Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa lựa chọn.
  • Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa lựa chọn.
  • Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
  • Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn giờ hiện tại.
  • Alt + H + F + C: Phím tắt tô màu trong Excel. Bạn chọn ô có dữ liệu muốn đổi màu, nhấn phím Alt rồi nhấn H, giữ nguyên phím Alt và nhấn tiếp F, sau đó vẫn giữ nguyên phím Alt và nhấn tiếp C. Cuối cùng, chọn màu sắc cần thay đổi.
  • Shift + ◁/Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
  • Ctrl + Shift + ◁/Ctrl + Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
  • Shift + Home/Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản từ điểm hiện tại đến đầu / đến cuối của ô.

Chỉnh sửa ô dễ dàng

  • Ctrl + D: Sao chép nội dung từ ô bên trên.
  • Ctrl + R: Sao chép nội dung từ ô bên trái.
  • Ctrl + “: Sao chép nội dung từ ô bên trên và ở chế độ chỉnh sửa.
  • Ctrl + ‘: Sao chép công thức từ ô bên trên và ở chế độ chỉnh sửa.
  • Ctrl + –: Mở menu xóa ô/hàng/cột.
  • Ctrl + Shift + +: Mở menu chèn ô/hàng/cột.
  • Shift + F2: Chèn/Chỉnh sửa một ô chú thích.
  • Shift + F10, sau đó M: Xóa chú thích.
  • Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ cho dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
  • F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại vào một sheet biểu đồ riêng biệt.
  • Ctrl + K: Chèn một liên kết.
  • Enter (trong một ô chứa liên kết): Kích hoạt liên kết

Ẩn và hiện các phần tử

  • Ctrl + 9: Ẩn hàng được chọn.
  • Ctrl + Shift + 9: Hiển thị lại các hàng được ẩn trong vùng lựa chọn.
  • Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột mà bạn chọn.
  • Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị lại các cột được ẩn trong vùng lựa chọn.

Lưu ý: Trong Excel 2010, phím tắt này không có tác dụng. Để hiển thị lại cột vừa bị ẩn, nhấn Ctrl + Z.

  • Alt + Shift + ▷: Gom nhóm các hàng hoặc cột lại.
  • Alt + Shift + ◁: Mở rộng các hàng hoặc cột đã gom nhóm lại.

Nhóm phím tắt với dữ liệu được chọn

Các ô

  • Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
  • Phím tắt Ctrl + Space (Phím cách): Lựa chọn toàn bộ cột.
  • Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
  • Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).
  • Ctrl + Shift + Pg Up: Chọn sheet hiện tại và các sheet trước đó trong cùng file Excel.
  • Shift + ▽◁▷△: Mở rộng vùng chọn từ ô hiện tại.
  • Ctrl + Shift + ▽/△: Chọn hoặc bỏ chọn tất cả các ô từ ô hiện tại đến cuối cột.
  • Shift + Pg Dn/Shift + Pg Up: Mở rộng vùng chọn xuống cuối trang / lên đầu trang của màn hình.
  • Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của hàng.
  • Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính.
  • Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Các vùng lựa chọn

  • F8: Kích hoạt chế độ mở rộng vùng lựa chọn, cho phép sử dụng các phím mũi tên mà không cần giữ phím Shift.
  • Shift + F8: Thêm một dãy ô (liền kề hoặc không liền kề) vào lựa chọn hiện tại. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
  • Enter/Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống/trên trong vùng đang được chọn.
  • Tab/Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải/trái trong vùng đang được chọn.
  • Esc: Hủy bỏ vùng đang được chọn.

Nhóm phím tắt với định dạng

Định dạng ô

  • Ctrl + 1: Mở hộp thoại thiết lập Định dạng.
  • Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Đặt/loại bỏ định dạng đậm (chữ in đậm).
  • Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Đặt/loại bỏ định dạng in nghiêng.
  • Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Đặt/loại bỏ định dạng gạch dưới.
  • Ctrl + 5: Đặt/loại bỏ định dạng gạch ngang.
  • Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Kiểu.

Định dạng số

  • Ctrl + Shift + $: Định dạng số dưới dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
  • Ctrl + Shift + ~: Định dạng số dưới dạng General.
  • Ctrl + Shift + #: Định dạng ngày tháng năm cho số.
  • Ctrl + Shift + @: Định dạng thời gian với giờ và phút, và chỉ ra AM hoặc PM.
  • Ctrl + Shift + ^: Định dạng số dưới dạng khoa học với hai chữ số thập phân.
  • F4: Lặp lại định dạng trước đó đã chọn.

Căn ô

  • Phím tắt Alt + H, A, R: Căn ô văn bản sang phải.
  • Alt + H, A, C: Căn giữa ô.
  • Phím tắt Alt + H, A, I: Căn nội dung trong ô về phía trái.

Nhóm phím tắt công thức

  • =: Bắt đầu một công thức.
  • Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Chèn Hàm.
  • Ctrl + A: Hiển thị cách nhập sau khi nhập tên của công thức.
  • Ctrl + Shift + A: Chèn đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
  • Shift + F3: Chèn hàm thành một công thức.
  • Phím tắt Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức dưới dạng công thức mảng.
  • F9: Tính toán tất cả các bảng tính trong file làm việc.
  • Shift + F9: Tính toán bảng tính hiện tại đang hoạt động.
  • Ctrl + Shift + U: Chuyển đổi chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
  • Ctrl + ‘: Chuyển đổi chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
  • Ctrl + Pg Dn (PageDown): Phím tắt chuyển Sheet sang sheet ngay bên phải sheet đang mở
  • Ctrl + Pg Up (PageUp): Chuyển sang sheet bên trái sheet đang mở.
  • Ctrl + △▽◁▷: Di chuyển đến hàng đầu tiên, hàng cuối cùng, cột đầu tiên, cột cuối cùng trong bảng tính.
  • Ctrl + △▽◁▷ + Shift: Khoanh vùng chọn từ ô hiện tại đến ô cuối cùng của bảng thay vì di chuyển ô chọn xuống cuối bảng..
  • Ctrl + Shift + 1 (!): Định dạng ô thành số thập phân với hai số sau dấu phẩy.
  • Ctrl + Shift + 4 ($): Định dạng ô tiền tệ $.
  • Ctrl + Shift + 5 (%): Định dạng ô thành phần trăm (%).
  • Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): Điền ngày và giờ hiện tại vào ô trong bảng tính.
  • Phím tắt Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Tự động điền ngày hiện tại vào ô.
  • Ctrl + ~ (cạnh số 1): Xem tất cả các ô trong dạng công thức.

Kết luận

Nếu bạn muốn làm việc hiệu quả với Excel, việc nắm vững các phím tắt là một điều quan trọng. Tôi hy vọng rằng thông qua bài viết của aptech, bạn đã có được những Phím tắt Excel cực kỳ hay không thể không biết để làm việc nhanh chóng và chuyên nghiệp hơn. Hãy thử áp dụng và trải nghiệm và đừng quên chia sẻ những bình luận hoặc góp ý của bạn về bài viết này. Chúng tôi rất mong nhận được sự chia sẻ từ bạn để lan tỏa kiến thức này đến nhiều người hơn.

Đọc Thêm  Tổng hợp về hàm MAXA - Hàm trả về giá trị lớn nhất trong tập các giá trị bao gồm cả giá trị văn bản và logic trong Excel

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *