Hàm WORKDAY.INTL – Hàm trả về một ngày trước hoặc sau ngày bắt đầu với ngày cuối tuần tùy chỉnh trong Excel

Bạn đã bao giờ gặp tình huống phải tính toán ngày làm việc trước hoặc sau một ngày cuối tuần? Nếu vậy, hãy để tôi chia sẻ với bạn về hàm WORKDAY.INTL trong Excel. Hàm này sẽ giúp bạn xử lý những tình huống đó một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy cùng aptech tiếp tục đọc để tìm hiểu thêm!

Hàm WORKDAY.INTL

Hàm trả về một ngày trước hoặc sau ngày bắt đầu một số ngày làm việc đã xác định với ngày cuối tuần tùy chỉnh. Tham số ngày cuối tuần cho biết là ngày nào và có bao nhiêu ngày.

Cú pháp: =WORKDAY(start_date, days, [weekend],[holidays])

Trong đó:

– start_date: Là ngày bắt đầu, là tham số bắt buộc.

– days: Là ngày không nằm trong ngày cuối tuần và ngày lễ trước hay sau start_date, là tham số bắt buộc.

+ days > 0 -> số ngày tạo ra trong tương lai.

+ days < 0 -> số ngày tạo ra trong quá khứ.

– weekend: Cho biết những ngày nào là ngày cuối tuần không được tính vào ngày làm việc, là tham số tùy chọn có các giá trị sau:

+ weekend = 1 -> Ngày cuối tuần là thứ 7, chủ nhật.

+ weekend = 2 -> Ngày cuối tuần là chủ nhật, thứ hai.

+ weekend = 3 -> Ngày cuối tuần là thứ hai, thứ ba.

+ weekend = 4 -> Ngày cuối tuần là thứ thứ ba, thứ tư.

+ weekend = 5 -> Ngày cuối tuần là thứ thứ tư, thứ năm.

+ weekend = 6 -> Ngày cuối tuần là thứ năm, thứ sáu.

+ weekend = 7 -> Ngày cuối tuần là thứ sáu, thứ bẩy.

+ weekend = 11 -> Ngày cuối tuần chỉ có chủ nhật.

+ weekend = 12 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ hai.

+ weekend = 13 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ ba.

+ weekend = 14 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ tư.

+ weekend = 15 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ năm.

+ weekend = 16 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ sáu.

+ weekend = 17 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ bẩy.

– holidays: Ngày cần loại trừ ra khỏi ngày làm việc mà ngày này không nằm trong ngày lễ cố định.

Chú ý:

– Excel lưu trữ ngày tháng ở dạng số seri liên tiếp để thuận lợi cho quá trình tính toán.

– Bất kì 1 trong các đối số không hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!

Đọc Thêm  Khám phá về hàm BETADIST trong Excel 

– Nếu giá trị start_date + days tạo ra một ngày không hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!

– Nếu giá trị days là số thập phân nó bị cắt cụt thành số nguyên.

Ví dụ:

Tính ngày sau ngày làm việc một số ngày xác định, ngày cuối tuần được định nghĩa bằng các giá trị trong cột ngày cuối tuần của những công việc sau:

ham-workday-intl

Tại ô cần tính nhập công thức: =WORKDAY.INTL(F7,G7,H7,I7).

ham-workday-intl

Nhấn Enter -> giá trị trả về là:

ham-workday-intl

Tương tự sao chép công thức cho giá trị còn lại được kết quả:

ham-workday-intl

FAQ: CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Hàm WORKDAY.INTL có thể áp dụng cho việc tính toán ngày làm việc sau cuối tuần?

Có, hàm WORKDAY.INTL trong Excel cho phép bạn tính toán ngày làm việc trước hoặc sau ngày bắt đầu, bao gồm cả các ngày cuối tuần tùy chỉnh. Bạn có thể xác định số ngày làm việc cần tính và lựa chọn ngày cuối tuần mà bạn muốn bỏ qua.

2. Hàm WORKDAY.INTL có hỗ trợ cho các ngày lễ hay ngày nghỉ khác không?

Đúng vậy! Hàm WORKDAY.INTL trong Excel cung cấp tùy chọn để bỏ qua các ngày lễ hay ngày nghỉ khác trong quá trình tính toán. Bạn có thể chỉ định danh sách các ngày nghỉ cụ thể và hàm sẽ tự động xem xét chúng để trả về kết quả phù hợp.

3. Làm thế nào để sử dụng hàm WORKDAY.INTL trong Excel?

Để sử dụng hàm WORKDAY.INTL, bạn cần chỉ định các đối số cơ bản như ngày bắt đầu, số ngày làm việc cần tính, và loại ngày cuối tuần bạn muốn bỏ qua. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể xác định các ngày nghỉ cụ thể để bỏ qua. Sau đó, bạn chỉ cần gọi hàm này trong ô tính toán và hàm sẽ trả về ngày kết quả mà bạn mong muốn.

TỔNG KẾT:

Đọc Thêm  Cách chọn hình ảnh làm nền cho Excel có thể bạn chưa biết

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm WORKDAY.INTL trong Excel và cách sử dụng nó để tính toán ngày làm việc trước hoặc sau ngày bắt đầu. Hãy chia sẻ bài viết này với những người khác nếu bạn nghĩ rằng nó có thể giúp ích cho họ. 

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *