Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh

Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh

Tiếng Anh vốn được xem là một môn “khó nhằn” với nhiều em học sinh, đặc biệt một số kiến thức được đánh giá là dễ gây nhầm lẫn. Cách phát âm s es ed trong Tiếng anh cũng là một thắc mắc được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là các em học sinh. Dưới đây Aiti-aptech.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn tổng hợp cũng như tìm hiểu chi tiết quy tắc về cách phát âm s es ed trong tiếng anh, cùng tìm hiểu nhé!

Nội dung chính bài viết

Đọc Thêm  Nguyên tử là gì? Hạt nhân nguyên tử là gì?

Tổng hợp kiến thức cách phát âm s es ed trong tiếng Anh

Có những mẹo nhớ cách phát âm s es ed nào? Cách phát âm đuôi s es ed dễ nhớ ra sao? Đây đều là những câu hỏi mà đa phần các em học sinh đều cảm thấy bối rối. Để trả lời những câu hỏi trên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các kiến thức tổng hợp liên quan đến cách phát âm s es ed dưới đây nhé.

Khi nào phát âm s và es?

Trong tiếng anh, với những danh từ được thêm số nhiều hoặc với những động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít đều cần thêm “s” hoặc “es”. Đối với một câu tiếng anh đầy đủ, ngoài việc đảm bảo ngữ nghĩa cũng như ngữ pháp của câu, thì việc danh từ được chia đúng cách cũng thể hiện khả năng văn phạm của người sử dụng.

Khi nào phát âm ed?

Trong ngữ pháp tiếng anh, trong các thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành, chúng ta cần thêm đuôi “ed” vào sau động từ nguyên thể trong câu, để đảm bảo câu đã được sử dụng đúng. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần lưu ý một số tính từ kết thúc bằng “ed” (Ví dụ: relaxed, tired…)

cách phát âm s es ed và quy tắc sử dụng đuôi ed Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh

Quy tắc sử dụng các đuôi s, es, ed khi tìm hiểu cách phát âm s es ed

Trước khi tổng hợp những kiến thức trong cách phát âm s es ed, chúng ta cũng cần nắm vững các quy tắc của các đuôi này. Khi làm bạn với môn ngoại ngữ Tiếng Anh, có một bài vẽ rất đơn giản được giới học sinh truyền miệng như sau, bạn có thể tham khảo “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng/Thời phong kiến fương Tây”. Nhìn chung, quy tắc phát âm s es ed đều được xoay quanh hai câu nói cửa miệng này.

Đọc Thêm  Đô thị hóa là gì? Đặc điểm và Ảnh hưởng của đô thị hóa

Quy tắc thêm đuôi s và es

  • Với những danh từ hoặc động từ có tận cùng là những âm O, S, X, Z, CH, SH (Ôi sông xưa zờ chẳng shóng) đều được thêm đuôi ES. Ví dụ:

+) Doze -> dozes

+) Kiss -> kisses

+) Box -> boxes

+) Tomato -> tomatoes

  • Với các danh từ hoặc động từ có tận cùng là Y, thì Y được đổi thành I rồi thêm ES. Ví dụ:

+) Sky -> Skies

+) Fly -> Flies

  • Với tất ả những danh từ và động từ còn lại thì ta thêm S. Ví dụ:

+) Cook -> Cooks

+) Flower -> Flowers

+) Book -> Books

+) Care -> Cares

Quy tắc thêm đuôi “ed”

Về cơ bản, trong tiếng Anh các đuôi ed được thêm như nhau vào sau mỗi động từ hoặc tính từ đặc biệt như đã giới thiệu ở trên. Khi tìm hiểu cách phát âm s es ed, việc quan tâm đến quy tắc thêm đuôi ed cũng vô cùng quan trọng. Do vậy, bạn chỉ cần nhớ, với tất cả các động từ – tính từ đều được thêm như nhau với đuôi “ed”.

cách phát âm s es ed trong tiếng anh và một số quy tắc Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh

Cách phát âm s es ed

Tiếng anh nói và viết có đôi chút khác nhau, chính vì thế, để câu nói trở thành biểu cảm và người bản xứ có thể hiểu đúng câu nói khi đối thoại cùng bạn thì quy tắc cách phâm s es ed đều cần bạn thuộc lòng.

Cách phát âm “s” và “es”

  • Phát âm thành /z/ với những từ có tận cùng là các phụ âm hữu thanh có rung. Ví dụ: loves, names, families.
  • Phát âm thành /iz/ với những từ có tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: watches, kisses, dozes…
  • Phát âm thành /s/ với những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây). Ví dụ: jumps, waits, books, laughes…
Đọc Thêm  Exp là gì? Ý nghĩa của Exp trong các lĩnh vực

cách phát âm s es ed và quy tắc sử dụng đuôi s es Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh

Cách phát âm đuôi “ed”

Với cách phát âm đuôi ed thì chúng ta quan trọng âm cuối khi đi theo quy tắc, chứ không phải là chữ cái cuối cùng của từ.

  • Phát âm thành /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/. Ví dụ:

+) added

+) wanted

+) waited

  • Phát âm thành /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh không rung: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/(với các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh). Ví dụ:

+) watched

+) jumped

+) cough

+) kiss

+) cough

  • Phát âm thành /d/ với các âm kết thúc là âm rung. Ví dụ:

+) played

+ cried

+) loved

+) used

+) called

+) freed

+) dragged

Lưu ý: Có một số tính từ trong tiếng Anh, mặc dù được kết thức với ed thì khi phát âm sẽ là /id/

Ví dụ: wretched, blessed, learned, ragged, aged, wicked…

Trên đây là những thông tin hữu ích về cách phát âm s es ed cũng như quy tắc sử dụng đuôi s es ed. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh nói chung và chương trình học tiếng anh nói riêng đối các em học sinh.

Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những kiến thức hữu dụng phục vụ cho quá trình nghiên cứu và học tập của bản thân. Nếu có bất cứ thắc mắc hay còn câu hỏi nào liên quan đến chủ đề về cách phát âm s es ed, mời bạn để lại nhận xét bên dưới để chúng mình cùng trao đổi thêm nhé!

Tác giả: Việt Phương

Danh mục: Tiếng anh

Bài viết cùng chủ đề:

About the Author: aiti-aptech

You May Also Like

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *